QUY TRÌNH NUÔI
TÔM bằng sản phẩm Nano Bạc
ÁP DỤNG SẢN PHẨM
N200 PRO – AO MẪU 1000M3
Tôm thẻ chân trắng 80-100 con/m2 và tôm
sú 15-30 con/m2
I.
Chuẩn
bị ao nuôi :
·
Vệ sinh ao:
-
Sên vét lớp bùn đáy,
loại bỏ lớp bùn lắng tụ đáy, mầm bệnh, khí độc.
-
Bón vôi nóng CaO diệt
khuẩn: 70-100 kg cho 1000 m2.
II.
Chuẩn
bị nguồn nước( Sử dụng cho những hồ có hệ thống ao lắng )
1.
Nguồn
nước :
·
Lọc bỏ tạp chất, rác bẩn: Đưa nước qua
hệ thống lọc thô cho vào ao lắng
·
Ngâm nước: Cho nước vào ao lắng để 2-3
ngày.
·
Diệt tạp: Bằng các hóa chất diệt tạp như
Clorine, VikonA, Iodin, BKC…( Khuyến nghị nên dùng Clorin của Nhật thùng 45kg
loại 70%)
·
Diệt khuẩn N200 Pro: sau 2-3 ngày diệt
tạp tiến hành đánh 650ml nano bạc N200 Pro hòa
tan trong 100 lít nước và tạt đều cho 1000m3 nước nuôi.
·
Cấp nước sang ao nuôi: Sau 24h diệt
khuẩn bằng N200 Pro có thể tiến hành cấp nước vào ao nuôi.
2.
Cấp
nước lần đầu từ ao lắng sang ao nuôi :
·
Đảm bảo nguồn nước trong ao lắng: đã sạch
Clorin, đảm bảo các yếu tố môi trường.
·
Sau 24 tiếng khi đánh N200 Pro thì cấp
nước sang ao nuôi.
·
Mực nước lấy sang ao nuôi: Lấy nước
trong ao lắng ở độ sâu ½ ao lắng cấp sang ao nuôi.
·
Vệ sinh ao lắng:
-
Cuối vụ: vét đáy và làm sạch
-
Đầu vụ: xử lý đáy ao như xử lý đáy ao
nuôi.
3.
Cấp
nước bổ sung mỗi lần xiphong đáy :
·
Lượng nước bổ sung: không quá 20%.
·
Nước bổ sung: đã qua xử lý diệt tạp,
diệt khuẩn bằng N200 Pro, sạch hóa chất diệt tạp, đảm bảo các yếu tố môi
trường.
4.
Tại
ao nuôi chính thức :
·
Chất lượng nước: Đo và điều chỉnh các
yếu tố môi trường nước đảm bảo tiêu chuẩn.
·
Diệt khuẩn: đánh N200 Pro nhắc lại với
liều lượng 650ml hòa tan trong 100 lít nước, té đều dung dịch vào 1000 m3 ao
nuôi.
·
Sau 2 ngày tiến hành gây màu nước.
III.
Xử
lý tôm giống
1.
Cân
bằng nhiệt độ: để nguyên bao tôm giống cân bằng nhiệt
trong bao tôm bằng nhiệt độ ao nuôi.
2. Diệt khuẩn Tôm giống:
Số lần
|
Lượng tôm giống
|
N200 Pro
|
Nước pha
|
Thời gian
|
Lần 1
|
25 – 30 vạn
|
100 ml
|
50 lít
|
5- 10 phút
|
Lần 2
|
25-30 vạn
|
Bổ sung thêm
50 ml
|
Giữ nguyên
|
5- 10 phút
|
Lần thứ N đến hết tôm
|
25-30 vạn
|
Bổ sung thêm
50ml
|
Giữ nguyên
|
5-10 phút
|
Lưu
ý: trong quá trình tắm tôm sục khí, cung cấp Oxi, chống ngạt.
3.
Thời
gian thả tôm giống:
Nên tiến hành thả tôm giống ngay sau khi
đã diệt khuẩn vào ao nuôi vào buổi sáng hoặc buổi chiều tối.
IV.
Chăm
sóc trong quá trình nuôi.
1.
Kiểm
tra và theo dõi chất lượng nước
·
Các
yếu tố môi trường:
Trong suốt quá trình
nuôi, thường xuyên kiểm tra và điều chỉnh độ pH, độ kiềm, độ mặn, độ trong khí
độc và lượng oxy hòa tan và độ trong của nước.
·
Cung
cấp Oxi:
-
Cung cấp đủ lượng Oxi đảm bảo (DO >
5mg/cm3 ) bằng cách chạy giàn quạt và sử dụng Oxygen.
-
Buối sáng, chiều tối, ngày sương mù và
từ tháng thứ 2 trở đi: tăng lượng Oxi
2.
Quy
trình xiphong đáy:
·
Tác
dụng tốt của việc xiphong đáy:
-
Làm sạch nước: giảm khuẩn, giảm lượng
mùn bã hữu cơ, phân, thức ăn dư thừa
-
Giảm mật độ tảo.
-
Kích lột.
·
Những
tác dụng phụ mắc phải: Sau mỗi lần xiphong thay nước, sẽ
gây:
-
Kích lột đồng loạt, tôm mềm mỏng vỏ.
-
Có thể gây Stress cho tôm.
·
Dấu
hiệu cần Xiphong thay nước
-
Lượng tạp chất hữu cơ nhiều và màu nước
đục (độ trong< 20cm) màu, quá bẩn.
-
Tảo có hiện tượng lên dày và bắt đầu
tàn.
·
Một
số khuyến cáo khi Xiphong thay nước
-
Nước
bổ sung: đã qua xử lý diệt tạp, diệt khuẩn bằng N200 Pro,
sạch hóa chất diệt tạp, đảm bảo các yếu tố môi trường .
-
Mực
nước thay: tối đa 20% mực nước hồ nuôi tương đương 200m3
nước.
-
Bổ
sung vitamin: Calci , khoáng và đặc biệt nên bổ sung Vitamin
C vào thức ăn để tăng đề kháng và chống stress cho tôm.
-
Thời
gian thay: Phụ thuộc vào độ trong của nước và size của tôm.
Càng về sau thì thời gian cách nhau trong mỗi lần Xiphong thay nước càng rút
ngắn ( theo bảng đính kèm).
3.
Quy
trình sử dụng N200 và men vi sinh trong nuôi tôm
·
Các giai đoạn tôm lột vỏ, nên kiểm tra
độ kiềm thường xuyên, tránh tình trạng tôm bị mềm vỏ, tôm ốp.
·
Định kỳ bổ sung Calci .
·
Quá trình cho ăn:
-
Giai đoạn tôm giống vừa thả tầm 30 phút:
mồi thức ăn cho tôm ( do tôm đói trong quá trình di chuyển).
-
Nên trộn thức ăn với các loại vi sinh, Vitamin,
bổ sung khoáng chất, tăng cường sức đề kháng cho tôm. Tăng hiệu quả chuyển hóa
thức ăn, nhằm mục đích giúp FCR ( hệ số chuyển đổi thức ăn) giảm.
Ngày nuôi
|
Biện pháp
|
Sản phẩm
|
Lượng dùng
|
Thời
gian
|
||
3
|
-
Đánh khoáng giúp tốm tránh hiện tượng đục cơ và
tăng trưởng cho tảo
|
|||||
8
|
-
Ổn định pH
-
Cấy men vi sinh ổn định mầu nước
-
Đánh khoáng và bổ sung vitaminC vào thức ăn giúp
tôm tăng đề kháng và phát triển khỏe mạnh
|
|||||
13
|
-
Diệt khuẩn và mầm bệnh trong ao nuôi
-
Bổ sung Calci và vôi bột
|
-
N200 pro
-
SuperCalci
|
- 650ml/ 1000 m3
- 1kg CaSO4/1000m3
- 7kg Cao/ 1000m3
|
9- 10h sáng
2-3h chiều
24-03h sáng
|
||
18
|
-
Ổn định pH
-
Cấy men vi sinh ổn định mầu nước
-
Trộn thức ăn vitaminC
|
|||||
23
|
-
Diệt khuẩn và mầm bệnh trong ao nuôi
-
Cung cấp oxy.
|
-
N200 pro
|
- 650 ml/1000m3
|
9- 10h sáng
|
||
25
|
-
Bổ sung Calci và vôi bột nhằm tránh hiện tượng tôm
mềm vỏ và tôm ốp
|
-
SuperCalci
-
Vôi bột
|
- 1kg CaSO4/1000
m3
- 7kg Cao/ 1000m3
|
24-03 h sáng
|
||
28
|
-
Ổn định pH
-
Cấy men vi sinh ổn định mầu nước
-
Trộn thức ăn với sản phẩm vi sinh (Bioprotect, …)vitaminC:
Tỉ lệ theo lời khuyên của phía công ty cung cấp.
-
Bổ sung
khoáng
|
|||||
30
|
-
Xi phong đáy và xử lý 20% nước châm thêm
|
-
N200 pro
|
- 130ml/200m3
|
Sáng/chiều
|
||
33
|
-
Diệt khuẩn và mầm bệnh trong ao nuôi
|
-
N200 pro
|
- 650 ml/1000m3
|
9- 10h sáng
|
||
38
|
-
Ổn định pH
-
Cấy men vi sinh ổn định mầu nước
-
Trộn thức ăn với sản phẩm vi sinh (Bioprotect,
…)vitaminC: Tỉ lệ theo lời khuyên của phía công ty cung cấp.
-
Bổ sung
khoáng
|
-
|
||||
40
|
-
Bổ sung Calci và vôi bột
|
-
SuperCalci
-
Vôi bột
|
- 1kg CaSO4/1000
m3
- 7kg Cao/ 1000m3
|
24-03 h sáng
|
||
43
|
-
Diệt khuẩn và mầm bệnh trong ao nuôi
-
Cung cấp oxy
|
-
N200 pro
|
- 650 ml/1000m3
|
9- 10h sáng
|
||
45
|
-
Xiphong đáy và xử lý 20% nước châm thêm
|
-
N200 pro
|
- 130ml/200m3
|
Sáng/chiều
|
||
48
|
-
Ổn định pH
-
Cấy men vi sinh ổn định mầu nước
-
Trộn thức ăn với sản phẩm vi sinh (Bioprotect,
…)vitaminC: Tỉ lệ theo lời khuyên của phía công ty cung cấp.
-
Bổ sung
khoáng
|
-
|
||||
53
|
-
Diệt khuẩn và mầm bệnh trong ao nuôi
-
Cung cấp oxy
|
-
N200 pro
|
- 650 ml/1000m3
|
9- 10h sáng
|
||
-
Có thể cho ăn bằng máy:
-
Trộn thức ăn của tôm với (trộn trước khi cho vào
máy ăn).
-
Vitamin C,B12, B1,Supercalci: Tăng khả năng tiêu
hóa, phát triển
-
Trộn với Probiotech vào các ngày:
42,49,56,63,70,77 và 84.
|
||||||
55
|
-
Bổ sung Calci và vôi bột
|
-
SuperCalci
-
Vôi bột
|
- 1kg CaSO4/1000
m3
- 7kg Cao/ 1000m3
|
9-10 h sáng
|
||
58
|
-
Ổn định pH
-
Cấy men vi sinh ổn định mầu nước
|
|||||
60
|
-
Xi phong đáy và xử lý 20% nước châm thêm
|
-
N200 pro
|
- 130ml/200m3
|
Sáng/chiều
|
||
63
|
-
Diệt khuẩn và mầm bệnh trong ao nuôi
-
Cung cấp oxy
|
-
N200 pro
|
- 650 ml/1000m3
|
9- 10h sáng
|
||
68
|
-
Ổn định pH
-
Cấy men vi sinh ổn định mầu nước
-
Trộn thức ăn với sản phẩm vi sinh (Bioprotect,
…)vitaminC: Tỉ lệ theo lời khuyên của phía công ty cung cấp.
-
Bổ sung
khoáng
|
-
|
||||
70
|
-
Xi phong đáy và xử lý nước châm thêm
-
Sau đó bổ sung Calci và vôi bột
|
-
N200
-
SuperCalci
-
Vôi bột
|
- 130 ml/200m3
- 1kg CaSO4/1000
m3
- 7kg Cao/ 1000m3
|
24-3h sáng
|
||
73
|
-
Diệt khuẩn và mầm bệnh trong ao nuôi
-
Cung cấp oxy
|
-
N200 pro
|
- 650 ml/1000m3
|
9- 10h sáng
|
||
78
|
-
Ổn định pH
-
Cấy men vi sinh ổn định mầu nước
|
|||||
80
|
-
Xiphong đáy và xử lý 20% nước châm thêm
|
-
N200 pro
|
- 130ml/200m3
|
Sáng/chiều
|
||
83
|
-
Diệt khuẩn và mầm bệnh trong ao nuôi
-
Cung cấp oxy
|
-
N200 pro
|
- 650 ml/1000m3
|
9- 10h sáng
|
||
85
|
-
Bổ sung Calci và vôi bột
|
-
SuperCalci
-
Vôi bột
|
- 1kg CaSO4/1000
m3
- 7kg Cao/ 1000m3
|
12-03 h sáng
|
||
88
|
- Ổn định
pH
- Cấy men
vi sinh ổn định mầu nước
- Trộn thức
ăn với sản phẩm vi sinh (Bioprotect, …), vitaminC: Tỉ lệ theo lời khuyên của
phía công ty cung cấp.
- Bổ
sung khoáng
|
-
|
||||
90
|
-
Xiphong đáy và xử lý 20 % nước châm thêm
|
-
N200 pro
|
- 130ml/200m3
|
Sáng/chiều
|
||
93
|
-
Diệt khuẩn và mầm bệnh trong ao nuôi
-
Cung cấp oxy
|
-
N200 pro
|
- 650 ml/1000m3
|
9- 10h sáng
|
||
V.
GHI CHÚ
- Viết
tắt:
-
HD
SP: Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm có ghi trên nhãn hoặc do công ty bán sản
phẩm cung cấp.
- Các
ghi chú khác:
2.1. Lưu ý nguồn sản
phẩm:
·
Không
sử dụng men vi sinh cùng một lúc với sản phẩm N200 Pro.
·
Các sản phẩm bổ sung Calci:
-
Nênh
đành vào ban đêm tránh chênh lệch PH quá lớn giữa đêm và ngày sẽ gây sốc cho
tôm
-
Có
thể tìm hiểu sử dụng Calci nano: lượng dùng sẽ giảm đáng kể và không ảnh hưởng
đến môi trường nước.
2.2. Cung cấp Oxy cho nguồn nước:
·
Đây là giai đoạn rất quan trọng đáp ứng hai
yêu cầu:
-
Tạo
không khí ở trong nước
-
Sục
không khí và diệt các loại khuẩn hiếm khí có lợi
·
Không
nên sục vào gia đoạn bón vi sinh (Vì sản phẩm có rất nhiều vi sinh hiếm khí).
·
Về
thời gian sau khi tôm lớn mật độ dày lên thì sục khí mạnh và luôn đảm bảo
DO>5mg/cm3
·
Ngoài
ra, có thể kết hợp thả thêm các viên oxi hạt.
2.3. Kiểm tra và vệ
sinh khay đựng thức ăn:
·
Quá
trình cho ăn cũng rất quan trọng giai đoạn từ sau 20 ngày thì cần kiểm tra khay
đựng thức ăn để xem lượng thức ăn cho vào phù hợp nên cho ăn thiếu một chút chứ
ko nên cho ăn dư vì sẽ làm hư nguồn nước rất nhanh. Thức ăn của ngày hôm sau ko
nên quá 1.1 lần của ngày hôm nay (ví dụ: hôm nay cho ăn 10kg thì hôm sau ko nên
cho quá 11kg).
- Các
thông số môi trường
Điều kiện
|
Ngưỡng phát
triển
|
Phù hợp
|
Độ trong
|
20-50cm
|
30-40cm
|
Độ mặn
|
2- 35‰
|
20-25‰
|
Độ kiềm
|
80-150mg
|
100-120 mg
|
Nhiệt độ
|
15-40oC
|
28-32oC
|
Oxi hòa tan(hàm lượng DO)
|
>5mg/cm3
|
5-6mg/cm3
|
Khí độc NH3
|
<0.03mg/cm3
|
|
Khí độc H2S
|
<0.2 mg/ cm3
|
V.
TỔNG
SẢN PHẨM TIÊU THỤ
Sản phẩm diệt khuẩn N200Pro với thể tích
mẫu 1000m3
-
Số lượng xử lý nước đầu vào : 1,3 lít N200 Pro tương đương 3
chai
-
Số lượng xử lý tắm tôm giống : 0,1 lít N200 Pro
-
Số lượng xử lý trong quá trình nuôi : 5,85 lít tương đương với 13chai
-
Xử lý nước châm thêm sau mỗi lần
xiphong: 0,78 lít N200 tương đương khoảng 1,7 chai.
-
Tổng
số lượng: 17,8 chai N200 nuôi trong khoảng 100 ngày.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét